I. Thế mạnh và hạn chế trong thu hút đầu tư nước ngoài tại TP. Hồ Chí Minh
1. Thế mạnh
-Vị trí địa lí thuận lợi: Nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Bộ, là đầu mối giao thông quan trọng (đường bộ - sắt - thủy - hàng không), có sân bay Tân Sơn Nhất và cảng biển lớn.
-Dân số đông, thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động dồi dào.
-Nguồn nhân lực chất lượng cao: Hơn 60 viện, trường; tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt hơn 87%.
-Trung tâm công nghệ cao hàng đầu: Khu Công nghệ cao TP.HCM thu hút nhiều tập đoàn lớn như Intel, SamSung, Nidec, NTT…
-Đô thị đa văn hóa: Môi trường cởi mở, năng động, thu hút cộng đồng quốc tế đến sinh sống và đầu tư.
-> Thành phố sở hữu điều kiện vượt trội để duy trì vị thế dẫn đầu về thu hút FDI.
2. Hạn chế
-Hạ tầng giao thông và thoát nước chưa đồng bộ, ùn tắc và ngập lụt còn xảy ra.
-Thủ tục đầu tư còn vướng mắc, xử lý hành chính chưa nhanh, chưa tinh gọn.
-Quỹ đất công nghiệp thu hẹp, khó thu hút các dự án cần diện tích lớn.
-> TP.HCM cần tiếp tục xử lý tồn tại, mở rộng hạ tầng, đơn giản thủ tục và phát triển lĩnh vực công nghệ – tài chính – hạ tầng đô thị để tăng sức hút FDI.
II. Tình hình thu hút vốn và dự án FDI tại TP. Hồ Chí Minh
-Từ 1988 – 3/2022, TP.HCM có 32.828 dự án FDI, tổng vốn đạt 75,12 tỉ USD.
-TP.HCM luôn nằm trong nhóm dẫn đầu cả nước về số dự án FDI được cấp phép mới, kể cả giai đoạn sau Covid-19.
-Cơ cấu FDI đang chuyển hướng: giảm tỷ trọng bất động sản, tăng đầu tư vào lĩnh vực khoa học – công nghệ, công nghiệp chế biến, dịch vụ chuyên môn…
III.VAI TRÒ CỦA THU HÚT ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
| Nội dung | Ý nghĩa – Vai trò cụ thể |
| 1. Bổ sung vốn cho phát triển kinh tế | Giúp tăng tổng vốn đầu tư toàn xã hội; FDI chiếm hơn 12% tổng vốn đầu tư; đóng góp gần 20% GRDP; thúc đẩy phát triển công nghiệp – dịch vụ chất lượng cao; nâng cấp hạ tầng – thu nhập người dân tăng. |
| 2. Giải quyết việc làm, tăng thu nhập | Thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và liên doanh tạo ra nhiều việc làm mới; giúp người lao động tiếp cận quy trình hiện đại; nâng cao tay nghề nhờ chuyên gia quốc tế. |
| 3. Chuyển giao công nghệ | Góp phần tiếp cận công nghệ cao: điện tử – phần mềm – sinh học – công nghệ xanh; giúp Việt Nam và TP.HCM hội nhập sâu rộng hơn vào kinh tế thế giới. |
| 4. Mở rộng sản xuất – tăng hàng hóa | Các doanh nghiệp FDI mở rộng quy mô, tăng năng lực sản xuất, đáp ứng thị trường trong nước và xuất khẩu. |
| 5. Đẩy mạnh xuất khẩu | Doanh nghiệp FDI luôn chiếm tỉ trọng cao trong xuất khẩu; góp phần vào thặng dư thương mại và tăng nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia. |
IV.THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ TRONG THU HÚT ĐẦU TƯ
1. Thế mạnh
| Yếu tố | Giải thích |
| Vị trí địa lí – giao thông thuận lợi | Là trung tâm vùng Đông Nam Bộ; kết nối các tỉnh và quốc tế qua sân bay Tân Sơn Nhất, cảng Sài Gòn; mạng lưới đường bộ – sắt – thủy đa dạng. |
| Dân số đông – thị trường lớn | Hơn 9,1 triệu dân (2021) → nguồn lao động dồi dào + thị trường tiêu thụ rộng, hấp dẫn nhà đầu tư. |
| Nguồn nhân lực chất lượng cao | Trên 60 trường đại học/viện nghiên cứu; hơn 87% lao động đã qua đào tạo nghề → cung cấp đội ngũ lao động tay nghề cao. |
| Trung tâm công nghệ cao của cả nước | Khu CNC TP.HCM thu hút Intel, Nidec, Samsung… → tạo hệ sinh thái công nghệ cao phát triển mạnh. |
| Đô thị đa văn hoá – môi trường sống cởi mở | Thành phố hội tụ cộng đồng nhiều nơi → văn hóa năng động, dễ hòa nhập, tạo sức hút cho người nước ngoài đến đầu tư – sinh sống. |
2. Hạn chế
| Hạn chế | Ảnh hưởng |
| Hạ tầng giao thông – thoát nước chưa đồng bộ | Ùn tắc, ngập lụt → giảm sức hấp dẫn của môi trường đầu tư. |
| Thủ tục hành chính còn rườm rà | Làm giảm tốc độ giải quyết hồ sơ, gây chậm trễ cho các dự án FDI. |
| Quỹ đất công nghiệp thu hẹp | Khó thu hút các dự án lớn cần diện tích rộng. |
V. TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN VÀ DỰ ÁN FDI
| Giai đoạn – Số liệu | Nội dung tóm tắt |
| 1988 – 2022 | Có 32.828 dự án FDI (bao gồm góp vốn – mua cổ phần); tổng vốn đầu tư đạt 75,12 tỉ USD. |
| Sau giãn cách Covid-19 (10/2021 trở đi) | TP.HCM vẫn dẫn đầu cả nước về số dự án FDI mới. |
| Xu hướng hiện nay | Giảm tỉ trọng vốn FDI vào bất động sản, tăng vào khoa học – công nghệ – công nghiệp chế biến – dịch vụ chuyên môn, phù hợp với hướng phát triển bền vững. |
VI. KẾT LUẬN CHUNG
| Nhận định | Giải thích |
| TP.HCM là điểm đến FDI hàng đầu Việt Nam | Nhờ lợi thế vị trí, dân số, nguồn nhân lực, hạ tầng công nghệ cao và môi trường văn hóa cởi mở. |
| Nhưng cần cải thiện hạ tầng – thủ tục – quỹ đất | Để thu hút các tập đoàn lớn và giữ vững vai trò đầu tàu kinh tế. |
| FDI là động lực tăng trưởng quan trọng trong nhiều thập kỉ tới | Vì góp vốn, công nghệ, việc làm, xuất khẩu và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. |